Đức Chúa Trời:

Buộc phải xưng tội Lê 5:5; Osê 5:15

Cứu linh hồn của kẻ xưng tội Gióp 33:27-28; Đa 9:20-23

Đoái đến kẻ xưng tội Đa 9:20-23

Tha thứ cho kẻ xưng tội Thi 32:5

Khuyên phải xưng tội Giô 7:19; Exơ 10:11; Giê 3:13; Gia 5:16

Phải xưng tội cách triệt để Thi 32:5;51:3;106:6; Ês 59:12-13; Giê 3:25

Cặp theo sự xưng tội phải có:

Lòng khiêm nhường Exơ 9:6; Ês 64:5-6; Giê 3:25;14:20; Đa 9:7-8

Sự cầu nguyện IISa 24:10; ISử 21:8; IISử 6:37; Thi 25:11;51:1; Giô 14:7; Đa 9:16

Sự đau đớn buồn rầu Thi 38:17-18; Giê 3:21; Ca 1:20

Sự lìa bỏ tội lỗi Châm 28:13

Sự bồi thường Dân 5:6-7

Đầu phục sự sửa phạt Lê 26:41; Quan 10:15; Nê 9:33; Đa 9:14; Mi 7:9

Hễ có sự xưng tội liền có sự tha thứ IISa 12:13; Thi 32:5; Châm 28:13; IGiăng 1:9

Lời hứa cho kẻ xưng tội Lê 26:40-42; Châm 28:13; IGiăng 1:9

Ví dụ về kẻ xưng tội:

Con phá của Lu 15:21

Người thâu thuế Lu 18:13

Gương chứng của kẻ xưng tội:

A-rôn Dân 12:11

Dân Y-sơ-ra-ên Dân 21:7; Quan 10:15; ISa 7:6;12:19; Nê 9:1-3

Sau-lơ ISa 15:24-25

Đa-vít IISa 12:13;24:10,17; ISử 21:8; Thi 32:5;51:1-5

E-xơ-ra Exơ 9:6,15

Nê-hê-mi Nê 1:5-7

Người Lê-vi Nê 9:5,33-34

Gióp Gióp 7:20

Đa-ni-ên Đa 9:5-15

Dân cư thành Giê-ru-sa-lem Mác 1:5

Phi-e-rơ Lu 5:8

Kẻ trộm ăn năn Lu 23:40-42

Người Cô-rinh-tô Công 19:18

Phao-lô Công 22:19-20; Ga 1:13; ITim 1:12,15