Back to Top

NIÊN ĐẠI KINH THÁNH


PHẦN CỰU ƯỚC

Tất cả các ngày đều là gần đúng

Trước khi sáng thế

Ban đầu có Ngôi Lời

Giăng 1

Trước năm 4000 T.C.

Sự sáng tạo

Sáng thế ký 1

Trước năm 4000 T.C.

Khu vườn Ê-đen

Sáng thế ký 2

Trước năm 4000 T.C.

Sự sa ngã

Sáng thế ký 3

Trước năm 3000 T.C.

Ca-in giết A-bên

Sáng thế ký 4

Trước năm 3000 T.C.

Từ A-đam đến Nô-ê

Sáng thế ký 5

Trước năm 2500 T.C.

Sự gian ác chọc giận Chúa

Sáng thế ký 6

Trước năm 2500 T.C.

Trận Đại hồng thủy

Sáng thế ký 7

Trước năm 2500 T.C.

Lũ lụt rút đi

Sáng thế ký 8

Trước năm 2500 T.C.

Giao ước cầu vồng

Sáng thế ký 9

Trước năm 2500 T.C.

Sem, Cham và Gia-phết

Sáng thế ký 10

Trước năm 2100 T.C.

Sự đau khổ và đức tin của Gióp

Việc làm 1 - 42

Trước năm 2100 T.C.

Tháp Ba-bên

Sáng thế ký 11

2091 T.C.

Chúa sai Áp-ram đến Ai Cập

Sáng thế ký 12

2090 T.C.

Nạn đói ở Ca-na-an

Sáng thế ký 12:10

2085 T.C.

Áp-ram và Lót chia tay nhau

Sáng thế ký 13

2085 T.C.

Áp-ram hứa nhiều con cháu

Sáng thế ký 13:14

2084 T.C.

Áp-ram giải cứu Lót

Sáng thế ký 14

2081 T.C.

Giao ước của Đức Chúa Trời với Áp-ram

Sáng thế ký 15

2081 T.C.

Sa-ra và A-ga

Sáng thế ký 16

2080 T.C.

Ích-ma-ên ra đời

Sáng thế ký 16:15

2067 T.C.

Giao ước cắt bì

Sáng thế ký 17

2067 T.C.

Đức Chúa Trời hứa Y-sác sẽ ra đời

Sáng thế ký 18

2067 T.C.

Sự hủy diệt của Sô-đôm

Sáng thế ký 19

2067 T.C.

Áp-ra-ham, Sa-ra và A-bi-mê-léc

Sáng thế ký 20

2066 T.C.

Y-sác ra đời

Sáng thế ký 21

2064 T.C.

A-ga và Ích-ma-ên bị đuổi đi

Sáng thế ký 21:8

2057 T.C.

Kết ước tại Bê-e-sê-ba

Sáng thế ký 21:22

2054 T.C.

Dâng Y-sác làm sinh tế

Sáng thế ký 22

2030 T.C.

Cái chết và chôn cất của Sa-ra

Sáng thế ký 23

2026 T.C.

Y-sác cưới Rê-bê-ca

Sáng thế ký 24

2006 T.C.

Sự ra đời của Gia-cốp và Ê-sau

Sáng thế ký 25

1991 T.C.

Cái chết của Áp-ra-ham

Sáng thế ký 25:5

1978 T.C.

Ê-sau bán quyền trưởng nam

Sáng thế ký 25:29

1977 T.C.

Y-sác và A-bi-mê-léc

Sáng thế ký 26

1929 T.C.

Gia-cốp Nhận Được Sự Phước Lành Của Y-sác

Sáng thế ký 27

1928 T.C.

Gia-cốp chạy trốn đến La-ban

Sáng thế ký 28

1928 T.C.

Tầm nhìn của Gia-cốp về một cái thang

Sáng thế ký 28:10

1928 T.C.

Gia-cốp phục vụ La-ban

Sáng thế ký 29

1921 T.C.

Gia-cốp cưới Ra-chên

Sáng thế ký 29:28

1921 T.C.

Gia Cốp và các con trai

Sáng thế ký 30

1916 T.C.

Ra-chên sanh Giô-sép

Sáng thế ký 30:22

1908 T.C.

Gia-cốp trở về xứ Ca-na-an

Sáng thế ký 31

1906 T.C.

Gia-cốp vật lộn với Chúa

Sáng thế ký 32

1906 T.C.

Gia-cốp Gặp Ê-sau

Sáng thế ký 33

1906 T.C.

Gia-cốp định cư ở Si-chem

Sáng thế ký 33:18

1906 T.C.

Si-chem làm ô uế Đi-na

Sáng thế ký 34

1906 T.C.

Gia-cốp trở lại Bê-tên

Sáng thế ký 35

1906 T.C.

Gia-cốp được đặt tên là Y-sơ-ra-ên

Sáng thế ký 35:10

1906 T.C.

Con cháu của Ê-sau

Sáng thế ký 36

1903 T.C.

Ra-chên qua đời

Sáng thế ký 35:18

1898 T.C.

Giấc mơ của Giô-sép

Sáng thế ký 37

1898 T.C.

Giô-sép bị bán làm nô lệ

Sáng thế ký 37:25

1898 T.C.

Ta-ma lừa dối Giu-đa

Sáng thế ký 38

1898 T.C.

Giô-sép thịnh vượng dưới thời Phô-ti-pha

Sáng thế ký 39

1889 T.C.

Vợ Phô-ti-pha tố cáo Giô-sép

Sáng thế ký 39:7

1889 T.C.

Giô-sép bị bỏ tù

Sáng thế ký 39:20

1887 T.C.

Giô-sép giải mộng cho hai quan của Pha-ra-ôn

Sáng Thế Ký 40

1886 T.C.

Giô-sép giải mộng cho Pha-ra-ôn

Sáng thế ký 41

1886 T.C.

Giô-sép cai quản đất nước Ai-cập

Sáng thế ký 41:33

1886 T.C.

Bắt đầu bảy năm sung túc

Sáng thế ký 41:47

1875 T.C.

Nạn đói bắt đầu

Sáng thế ký 41:53

1875 T.C.

Các anh của Giô-sép đến Ai Cập

Sáng thế ký 42

1875 T.C.

Si-mê-ôn bị bắt giữ tại Ai-cập

Sáng thế ký 42:24

1875 T.C.

Bên-gia-min xuống Ai-cập

Sáng thế ký 43

1875 T.C.

Bên-gia-min và chiếc cúp bạc

Sáng Thế Ký 44

1875 T.C.

Giô-sép tiết lộ danh tính của mình

Sáng thế ký 45

1875 T.C.

Giô-sép sai người về đón Gia-cốp

Sáng thế ký 45:9

1875 T.C.

Gia-cốp và gia đình đến Ai Cập

Sáng thế ký 46

1875 T.C.

Gia-cốp đến Gô-sen

Sáng Thế Ký 47

1859 T.C.

Bệnh của Gia-cốp

Sáng thế ký 48

1859 T.C.

Gia-cốp chúc phước và qua đời

Sáng thế ký 49

1859 T.C.

Sự chôn cất của Gia-cốp

Sáng thế ký 50

1806 T.C.

Cái chết của Giô-sép

Sáng thế ký 50:26

1800 năm T.C.

Gia đình Gia-cốp ở lại Ai Cập

Xuất Ai Cập 1

1700 năm T.C.

Dân Y-sơ-ra-ên gia tăng ở Ai Cập

Xuất Ai Cập 1:6

1600 năm T.C.

Dân Y-sơ-ra-ên bị vua mới áp bức

Xuất Ai Cập 1:8

1539 T.C.

Lệnh của Pha-ra-ôn để giết con đầu lòng

Xuất Ai Cập 1:22

1525 T.C.

Sự ra đời và nhận con nuôi của Môi-se

Xuất Ai Cập 2

1486 T.C.

Môi-se chạy trốn vào Ma-đi-an

Xuất Ai Cập 2:11

1446 T.C.

Người Y-sơ-ra-ên rên rỉ trong chế độ nô lệ

Xuất Ai Cập 2:23

1446 T.C.

Môi-se được sai đến giải cứu Y-sơ-ra-ên

Xuất Ai Cập 3 - 6

1446 T.C.

Mười tai vạ trên Ai Cập

Xuất Ai Cập 7 - 12

1446 T.C.

Cuộc di cư bắt đầu

Xuất Ai Cập 13 - 18

1446 T.C.

Dân Y-sơ-ra-ên Tại Núi Si-nai

Xuất Ai Cập 19

1446 T.C.

Môi-se nhận 10 Điều Răn

Xuất Ai Cập 20

1446 T.C.

Môi-se tiếp nhận Luật Pháp

Xuất Ai Cập 21 - 24

1446 T.C.

Sự chuẩn bị cho Đền tạm

Xuất Ai Cập 25 - 31

1446 T.C.

Con bò vàng và sự tức giận của Môi-se

Xuất Ai Cập 32

1446 T.C.

Cuộc hành trình tiếp tục

Xuất Ai Cập 33 - 39

1445 T.C.

Đền tạm đã được dựng lên và lấp đầy

Xuất Ai Cập 40

1445 T.C.

Luật về Của lễ và Lễ vật

Lê-vi Ký 1 - 7

1445 T.C.

A-rôn và các con trai của ông được phong chức

Lê-vi Ký 8, 9

1445 T.C.

Tội lỗi của Na-đáp và A-bi-hu

Lê-vi Ký 10

1445 T.C.

Luật thanh tẩy

Lê-vi Ký 11-19

1445 T.C.

Hình phạt và quy định

Lê-vi Ký 20-22

1445 T.C.

Lễ và Năm Thánh

Lê-vi Ký 23

1445 T.C.

Điều tra Dân Số Ký, chi phái, nhiệm vụ

Dân Số Ký 1 - 6

1445 T.C.

Lễ cung hiến Đền Tạm

Dân Số Ký 7 - 10

1445 T.C.

Người dân phàn nàn

Dân Số Ký 11, 12

1445 T.C.

Mười hai thám tử

Dân Số Ký 13

1445 T.C.

Dân chúng phản loạn và bị trừng phạt

Dân Số Ký 14, 15

1426 T.C.

Cuộc nổi loạn của Cô-rê

Dân Số Ký 16

1426 T.C.

Cây gậy trổ hoa của A-rôn

Dân Số Ký 17

1426 T.C.

Thầy Tế Lễ, Bò Cái Màu Đỏ, Sự Thanh tẩy

Dân Số Ký 18, 19

1407 T.C.

Nước từ tảng đá ở Mê-ri-ba

Dân Số Ký 20

1407 T.C.

Cái chết của A-rôn

Dân Số Ký 20:22

1407 T.C.

Con rắn đồng

Dân Số Ký 21

1407 T.C.

Ba-la-am

Dân Số Ký 22 - 25

1407 T.C.

Cuộc điều tra dân số thứ hai

Dân Số Ký 26

1407 T.C.

Các Con Gái của Xê-lô-phát

Dân Số Ký 27

1407 T.C.

Giô-suê được chọn kế vị Môi-se

Dân Số Ký 27:18

1407 T.C.

Những của lễ và những ngày thánh

Dân Số Ký 28, 29

1407 T.C.

Lời thề của phụ nữ

Dân Số Ký 30

1407 T.C.

Cuộc chinh phục Ma-đi-an

Dân Số Ký 31

1407 T.C.

Phân chia đất phía Đông sông Giô-đanh

Dân Số Ký 32

1407 T.C.

Tóm tắt hành trình của Y-sơ-ra-ên

Dân Số Ký 33

1407 T.C.

Sự phân chia xứ Ca-na-an

Dân Số Ký 34

1407 T.C.

Biên giới và các thành ẩn náu

Dân Số Ký 35

1407 T.C.

Con gái của Xê-lô-phát kết hôn

Dân Số Ký 36

1407 T.C.

Thi Thiên của Môi-se

Thi Thiên 90

1407 T.C.

Tóm tắt lịch sử của Y-sơ-ra-ên của Môi-se

Phục truyền luật lệ ký 1 - 4

1406 T.C.

Tóm tắt Luật

Phục truyền luật lệ ký 4:44 - 31

1406 T.C.

Bài hát của Môi-se

Phục Truyền Luật Lệ Ký 32

1406 T.C.

Môi-se ban phước cho mười hai chi phái

Phục truyền luật lệ ký 32:48

1406 T.C.

Phước lành của Môi-se

Phục Truyền Luật Lệ Ký 33

1406 T.C.

Cái chết của Môi-se

Phục Truyền Luật Lệ Ký 34

1406 T.C.

Chúa ủy thác cho Giô-suê

Giô-suê 1

1406 T.C.

Ra-háp chào đón các thám tử

Giô-suê 2

1406 T.C.

Dân Y-sơ-ra-ên băng qua sông Giô-đanh

Giô-suê 3-5

1406 T.C.

Chinh phục Giê-ri-cô và A-hi

Giô-suê 6-8

1405 T.C.

Các vị vua tham gia chống lại Y-sơ-ra-ên

Giô-suê 9

1405 T.C.

Mặt trời đứng yên

Giô-suê 10

1405 T.C.

Bắc Pa-lét-tin bị đánh bại

Giô-suê 11, 12

1399 T.C.

Đất được phân bổ giữa các bộ lạc

Giô-suê 13-22

1375 T.C.

Bài diễn văn chia tay của Giô-suê

Giô-suê 23, 24

1375 T.C.

Sự thờ hình tượng của Mi-ca

Các Quan Xét 17

1375 T.C.

Bộ tộc Đan định cư ở La-ít, lấy thần tượng của Mi-ca

Các Quan Xét 18

1375 T.C.

Vợ lẽ của người Lê-vi bị chết

Các Quan Xét 19

1375 T.C.

Dân Y-sơ-ra-ên đánh bại người Bên-gia-min

Các Quan Xét 20

1375 T.C.

Những người vợ của người Bên-gia-min

Các Quan Xét 21

1374 T.C.

Dân Y-sơ-ra-ên Chiếm Giê-ru-sa-lem, Hếp-rôn

Các Quan Xét 1

1374 T.C.

Y-sơ-ra-ên bị quở trách và bị đánh bại

Các Quan Xét 2

1374 T.C.

Sự thờ hình tượng và sự phục vụ của Y-sơ-ra-ên; Ốt-ni-ên

Các Quan Xét 3

1334 T.C.

Éc-lôn vua Mô-áp

Các quan xét 3:12

1316 T.C.

Ê-hút

Các quan xét 3:15

1235 T.C.

Đê-bô-ra và Ba-rác

Các Quan Xét 4

1235 T.C.

Bài ca của Đê-bô-ra và Ba-rác

Các Quan Xét 5

1169 T.C.

Ghê-đê-ôn và dân Ma-đi-an

Các Quan Xét 6 - 8

1140 T.C.

Na-ô-mi, Ru-tơ và Bô-ô

Ru-tơ 1 - 4

1129 T.C.

A-bi-mê-léc âm mưu trở thành vua

Các Quan Xét 9

1126 T.C.

Âm mưu chống lại A-bi-mê-léc

Các quan xét 9:22

1126 T.C.

A-bi-mê-léc bị giết

Các quan xét 9:50

1118 T.C.

Thô-la và Giai-rơ

Các Quan Xét 10

1100 năm T.C.

Sự ra đời của Sa-mu-ên

1 Sa-mu-ên 1

1100 năm T.C.

Bài hát của An-ne

1 Sa-mu-ên 2

1097 T.C.

Giao ước của Giép-thê với người Ga-la-át

Các Quan Xét 11

1090 T.C.

Giép-thê, Ép-ra-im, Díp-san, Ê-lôn, Áp-đôn

Các Quan Xét 12

1090 T.C.

Y-sơ-ra-ên bị người Phi-li-tin áp bức

Các Quan Xét 13

1075 T.C.

Cuộc hôn nhân và câu đố của Sam-sôn

Các Quan Xét 14

1075 T.C.

Sam-sôn đốt mùa màng của người Phi-li-tin

Các Quan Xét 15

1075 T.C.

Sam-sôn và Đa-li-la

Các Quan Xét 16

1070 T.C.

Đức Chúa Trời gọi Sa-mu-ên

1 Sa-mu-ên 3

1070 T.C.

Người Phi-li-tin lấy Hòm Giao Ước

1 Sa-mu-ên 4, 5

1070 T.C.

Người Phi-li-tin trả lại Hòm Giao Ước cho Y-sơ-ra-ên

1 Sa-mu-ên 6

1070 T.C.

Hòm Giao Ước được đưa tới nhà A-bi-na-đáp

1 Sa-mu-ên 7

1050 T.C.

Dân Y-sơ-ra-ên ăn năn tại Mích-pa

1 Sa-mu-ên 7:3

1043 T.C.

Sau-lơ trở thành vua

1 Sa-mu-ên 8-10

1042 T.C.

Sau-lơ đánh bại dân Am-môn

1 Sa-mu-ên 11, 12

1041 T.C.

Cuộc chiến của Sau-lơ với quân Phi-li-tin

1 Sa-mu-ên 13

1041 T.C.

Chiến thắng kỳ diệu của Giô-na-than

1 Sa-mu-ên 14

1028 T.C.

Sự bất tuân của Sau-lơ và sự quở trách của Sa-mu-ên

1 Sa-mu-ên 15

1024 T.C.

Sa-mu-ên xức dầu cho Đa-vít tại Bết-lê-hem

1 Sa-mu-ên 16

1024 T.C.

Đa-vít giết Gô-li-át

1 Sa-mu-ên 17

1015 T.C.

Tình bạn của Giô-na-than với Đa-vít

1 Sa-mu-ên 18

1014 T.C.

Đa-vít được bảo vệ khỏi Sau-lơ

1 Sa-mu-ên 19

1013 T.C.

Giao ước của Đa-vít và Giô-na-than

1 Sa-mu-ên 20

1013 T.C.

Thi Thiên cầu xin sự giải cứu của Đa-vít (1Sa 20)

Thi Thiên 59

1012 T.C.

Đa-vít ở Nóp và Gát

1 Sa-mu-ên 21

1012 T.C.

Thi Thiên chạy trốn vua Sau-lơ của Đa-vít (1Sa 21)

Thi Thiên 52

1012 T.C.

Thi Thiên của Đa-vít trước A-hi-mê-léc (1Sa 21)

Thi Thiên 34

1011 T.C.

Thi Thiên của Đa-vít tại Gát (1Sa 21)

Thi Thiên 56

1011 T.C.

Sau-lơ giết các thầy tế lễ của Nóp

1 Sa-mu-ên 22

1011 T.C.

Thi Thiên của Đa-vít trong hang đá (1Sa 22)

Thi Thiên 57, 142

1011 T.C.

Đa-vít chạy trốn vua Sau-lơ

1 Sa-mu-ên 23

1011 T.C.

Thi Thiên của Đa-vít tại Kê-i-la (1Sa 23)

Thi Thiên 54

1011 T.C.

Đa-vít tha mạng cho vua Sau-lơ

1 Sa-mu-ên 24

1011 T.C.

Sa-mu-ên chết

1 Sa-mu-ên 25

1011 T.C.

Đa-vít tha cho Sau-lơ lần thứ hai

1 Sa-mu-ên 26

1010 T.C.

Đa-vít chạy trốn đến quân Phi-li-tin

1 Sa-mu-ên 27

1010 T.C.

Sau-lơ và mụ phù thủy ở Ên-đô-rơ

1 Sa-mu-ên 28

1010 T.C.

A-kích tiễn Đa-vít đi

1 Sa-mu-ên 29

1010 T.C.

Đa-vít tiêu diệt dân A-ma-léc

1 Sa-mu-ên 30

1010 T.C.

Vua Sau-lơ và các con trai ông bị giết

1 Sa-mu-ên 31

1010 T.C.

Đa-vít thương tiếc vua Sau-lơ và Giô-na-than

2 Sa-mu-ên 1

1010 T.C.

Đa-vít lập vua cai trị Giu-đa

2 Sa-mu-ên 2

1008 T.C.

Nội chiến giữa Áp-ne và Giô-áp

2 Sa-mu-ên 2:12

1006 T.C.

Nhà Đa-vít được củng cố

2 Sa-mu-ên 3

1005 T.C.

Giô-áp giết Áp-ne

2 Sa-mu-ên 3:22

1004 T.C.

Vụ sát hại Ích-bố-sết

2 Sa-mu-ên 4

1003 T.C.

Gia phả của người Y-sơ-ra-ên

1 Sử ký 1 - 9

1003 T.C.

Sự lật đổ và thất bại của Sau-lơ

1 Sử Ký 10

1003 T.C.

Đa-vít trị vì toàn thể Y-sơ-ra-ên

2 Sa-mu-ên 5 ,
1 Sử ký 11

1002 T.C.

Đội quân của Đa-vít ngày càng lớn mạnh

1 Sử Ký 12

1000 năm T.C.

Đa-vít rước Hòm Giao Ước

1 Sử Ký 13

1000 năm T.C.

Gia đình Đa-vít ngày càng phát triển

1 Sử Ký 14

1000 năm T.C.

Hòm Giao Ước được mang về Giê-ru-sa-lem

2 Sa-mu-ên 6 ,
1 Sử ký 15

1000 năm T.C.

Đa-vít lên Kế hoạch xây dựng một ngôi đền

2 Sa-mu-ên 7

998 T.C.

Đa-vít đánh bại quân Phi-li-tin

2 Sa-mu-ên 8

998 T.C.

Thi Thiên chiến thắng của Đa-vít (2Sa 8)

Thi Thiên 60

998 T.C.

Thi Thiên Si-ôn của Đa-vít

Thi Thiên 15

998 T.C.

Thi Thiên Vinh Danh Đức Chúa Trời của Đa-vít

Thi Thiên 24

998 T.C.

Đa-vít dâng tế lễ

1 Sử Ký 16

998 T.C.

Thi Thiên ca ngợi (1Sử Ký 16)

Thi Thiên 96, 105, 106

997 T.C.

Đa-vít có mục đích xây dựng một Đền thờ

1 Sử Ký 17

996 T.C.

Đa-vít củng cố vương quốc của ông

1 Sử Ký 18

995 T.C.

Đa-vít và Mê-phi-bô-sết

2 Sa-mu-ên 9

995 T.C.

Đa-vít đánh bại Am-môn và A-ram

2 Sa-mu-ên 10 ,
1 Sử ký 19

995 T.C.

Việc bắt giữ Ráp-ba

1 Sử Ký 20

993 T.C.

Đa-vít và Bát-sê-ba

2 Sa-mu-ên 11

991 T.C.

Tiên tri Na-than quở trách Đa-vít

2 Sa-mu-ên 12

991 T.C.

Thi Thiên ăn năn của Đa-vít (2Sa 12)

Thi Thiên 51

990 T.C.

Sa-lô-môn được sinh ra

2 Sa-mu-ên 12:24

990 T.C.

Am-nôn và Ta-ma

2 Sa-mu-ên 13

990 T.C.

Am-nôn bị Áp-sa-lôm giết

2 Sa-mu-ên 13:23

988 T.C.

Góa phụ ở Thê-cô-a

2 Sa-mu-ên 14

980 T.C.

Áp-sa-lôm bị triệu hồi

2 Sa-mu-ên 14:21

979 T.C.

Thi Thiên của Đa-vít

Thi Thiên 2 - 145 (Các loại)

979 T.C.

Thi Thiên của Cô-ra

Thi Thiên 42 - 44, 84, 85, 87, 88

979 T.C.

Thi Thiên của A-sáp

Thi Thiên 50, 73, 75 - 78, 80 - 83, 89

979 T.C.

Thi Thiên của tác giả vô danh

Thi Thiên 1 - 150 (Các loại)

979 T.C.

Đa-vít buộc một cuộc điều tra dân số

1 Sử Ký 21

979 T.C.

Chuẩn bị xây dựng Đền Thờ

1 Sử ký 22

979 T.C.

Chuẩn bị chức tế lễ

1 Sử Ký 23

979 T.C.

Sự phân chia của người Lê-vi

1 Sử ký 24

979 T.C.

Phân công cho các ca sĩ, nhạc sĩ trong Đền thờ

1 Sử ký 25

979 T.C.

Chuẩn bị người gác cổng, thủ quỹ

1 Sử ký 26

979 T.C.

Đa-vít phân công các cấp chỉ huy trong chính phủ

1 Sử ký 27

976 T.C.

Âm mưu của Áp-sa-lôm

2 Sa-mu-ên 15

976 T.C.

Đa-vít chạy trốn khỏi Giê-ru-sa-lem

2 Sa-mu-ên 15:13

972 T.C.

Đa-vít và Xíp-ba, Si-mê-i

2 Sa-mu-ên 16

972 T.C.

Si-mê-i nguyền rủa Đa-vít

2 Sa-mu-ên 16:5

972 T.C.

Thi Thiên khát khao Đức Chúa Trời của Đa-vít (2Sa 16)

Thi Thiên 63

972 T.C.

Lời cảnh cáo của Hu-sai cứu Đa-vít

2 Sa-mu-ên 17

972 T.C.

Đa-vít viết Thi Thiên về sự giải cứu (2Sa 17)

Thi Thiên 41, 55

972 T.C.

Áp-sa-lôm bị Giô-áp giết

2 Sa-mu-ên 18

972 T.C.

Giô-áp an ủi Đa-vít

2 Sa-mu-ên 19

972 T.C.

Sê-ba nổi loạn chống lại Đa-vít

2 Sa-mu-ên 20

970 T.C.

Người Ga-ba-ôn được báo thù

2 Sa-mu-ên 21

970 T.C.

Bài ca giải cứu của Đa-vít

2 Sa-mu-ên 22

970 T.C.

Bài hát cuối cùng của Đa-vít

2 Sa-mu-ên 23

970 T.C.

Thi Thiên về sự kiên định của Đa-vít (2Sa 23)

Thi Thiên 108

970 T.C.

Đa-vít kiểm tra dân số

2 Sa-mu-ên 24

970 T.C.

Những ngày cuối cùng của Đa-vít

1 Sử Ký 28, 29 ,
1 Các Vua 1, 2

970 T.C.

Thi Thiên cứu rỗi của Đa-vít (1Các 2)

Thi Thiên 37

967 T.C.

Thi Thiên của Sa-lô-môn (2Sử 1)

Thi Thiên 72

967 T.C.

Sa-lô-môn cầu xin sự khôn ngoan

2 Sử Ký 1 , 1 Các Vua 3

967 T.C.

Thi Thiên Cô-ra (1Các 3)

Thi Thiên 45

967 T.C.

Sự khôn ngoan của Sa-lô-môn

1 Các Vua 4

967 T.C.

Sự chuẩn bị của Sa-lô-môn cho đền thờ

1 Các Vua 5

966 T.C.

Việc xây dựng đền thờ của Sa-lô-môn

1 Các Vua 6

966 T.C.

Đền thờ và cung điện Sa-lô-môn

1 Các Vua 7

966 T.C.

Rước Hòm Giao Ước đến Đền Thờ

1 Các Vua 8

966 T.C.

Giao ước của Đức Chúa Trời với Sa-lô-môn

1 Các Vua 9

966 T.C.

Sa-lô-môn chuẩn bị cho đền thờ và cung điện

2 Biên niên sử 2

966 T.C.

Sa-lô-môn xây dựng đền thờ ở Giê-ru-sa-lem

2 Biên niên sử 3

966 T.C.

Nội thất Đền thờ

2 Biên niên sử 4

959 T.C.

Hòm Giao Ước được đưa vào đền thờ

2 Biên niên sử 5

959 T.C.

Lời cầu nguyện cung hiến đền thờ của Sa-lô-môn

2 Sử Ký 6

959 T.C.

Vinh quang của Đức Chúa Trời trong đền thờ

2 Sử ký 7

959 T.C.

Thi Thiên của Sa-lô-môn (2Sử 7)

Thi Thiên 135, 136

959 T.C.

Cung điện của Sa-lô-môn

2 Sử Ký 8

950 T.C.

Thi Thiên chúc lành của Sa-lô-môn

Thi Thiên 127

950 T.C.

Châm ngôn của Sa-lô-môn

Châm ngôn 1 - 29

950 T.C.

Châm ngôn của A-gu-rơ

Châm ngôn 30

950 T.C.

Câu tục ngữ của vua Lê-mu-ên

Châm ngôn 31

950 T.C.

Bài ca của Sa-lô-môn

Bài hát 1 - 8

946 T.C.

Món quà lẫn nhau của Sa-lô-môn và Hi-ram

1 Các Vua 9:10

946 T.C.

Nữ hoàng Sê-ba đến thăm Sa-lô-môn

1 Các Vua 10 , 2 Sử Ký 9

939 T.C.

Những người vợ của Sa-lô-môn và sự thờ hình tượng

1 Các Vua 11

937 T.C.

Lời của nhà Truyền Đạo

Truyền đạo 1 - 12

931 T.C.

Cái chết của Sa-lô-môn

1 Các Vua 11:40

931 T.C.

Vương quốc bị chia cắt

1 Các Vua 12, 13

930 T.C.

Dân Y-sơ-ra-ên nổi dậy chống lại Rô-bô-am

2 Sử Ký 10

930 T.C.

Sự trị vì của Rô-bô-am trên Giu-đa

2 Sử Ký 11

927 T.C.

Tội lỗi của Rô-bô-am

2 Sử ký 12

925 T.C.

Lời tiên tri của A-hi-gia nghịch lại Giê-rô-bô-am

1 Các Vua 14

913 T.C.

Sự thống trị độc ác của Giê-rô-bô-am

1 Các Vua 14:21

913 T.C.

Triều đại độc ác của A-bi-giam

1 Các Vua 15

913 T.C.

Nội chiến chống lại Giê-rô-bô-am

2 Sử Ký 13

913 T.C.

A-sa phá hủy sự thờ hình tượng

2 Sử Ký 14

909 T.C.

Lời tiên tri của Giê-hu chống lại Ba-a-sa

1 Các Vua 16

895 T.C.

Những cải cách của A-sa

2 Sử Ký 15

894 T.C.

Lời quở trách của Ha-na-ni

2 Sử Ký 16

886 T.C.

Ê-la, Xim-ri, Ôm-ri

1 Các Vua 16:5

874 T.C.

Triều đại độc ác của A-háp

1 Các Vua 16:27

869 T.C.

Giô-sa-phát 

2 Sử Ký 17

863 T.C.

Ê-li cầu nguyện cho hạn hán

1 Các Vua 17

863 T.C.

Ê-li được nuôi bởi chim quạ đem thức ăn 

1 Các Vua 17:3

863 T.C.

Bà Góa ở Sa-rép-ta

1 Các Vua 17:7

863 T.C.

Ê-li trên núi Cạt-mên

1 Các Vua 18

858 T.C.

Ê-li chạy trốn Giê-sa-bên

1 Các Vua 19

858 T.C.

Ê-li-sê được kêu gọi

1 Các Vua 19:19

857 T.C.

Bên-Ha-đát tấn công Sa-ma-ri

1 Các Vua 20

857 T.C.

A-háp đánh bại Bên-Ha-đát

1 Các Vua 20:14

855 T.C.

A-háp chiếm vườn nho của Na-bốt

1 Các Vua 21

853 T.C.

Y-sơ-ra-ên và Giu-đa chống lại Sy-ri

1 Các Vua 22

853 T.C.

Khải tượng của Áp-đia

Áp-đia 1

853 T.C.

Giô-sa-phát liên minh với A-háp

2 Sử Ký 18

853 T.C.

Việc làm của Giô-sa-phát

2 Sử Ký 19

853 T.C.

Chiến tranh với Am-môn và Mô-áp

2 Sử ký 20

852 T.C.

Triều đại độc ác của Giô-ram ở Giu-đa

2 Sử ký 21

852 T.C.

Phiến quân Mô-áp

2 Các Vua 1

851 T.C.

Ê-li được đưa lên trời

2 Các Vua 2

851 T.C.

Ê-li-sê tiếp nối chức vụ Ê-li

2 Các Vua 2:12

850 T.C.

Giô-ram gặp cuộc nổi loạn của Mô-áp

2 Các Vua 3

849 T.C.

Ê-li-sê hóa dầu ra nhiều

2 Các Vua 4

849 T.C.

Ê-li-sê và người nữ Su-nem

2 Các Vua 4:8

849 T.C.

Sự chữa lành của Na-a-man

2 Các Vua 5

848 T.C.

Ê-li-sê làm nổi chiếc rìu

2 Các Vua 6

848 T.C.

Ê-li-sê hứa về sự giải cứu Sa-ma-ri

2 Các Vua 7

847 T.C.

Xứ Su-nem

2 Các Vua 8

841 T.C.

Giê-hu trị vì ở Y-sơ-ra-ên

2 Các Vua 9

841 T.C.

Giê-hu giết Giô-ram

2 Các Vua 9:11

841 T.C.

Gia đình A-háp bị giết

2 Các Vua 10

841 T.C.

Những người thờ Ba-anh bị giết

2 Các Vua 10:18

841 T.C.

Giô-ách trốn thoát A-tha-li

2 Các Vua 11

841 T.C.

A-cha-xia kế vị Giô-ram ở Giu-đa

2 Sử ký 22

841 T.C.

Giê-hô-gia-đa tôn Giô-ách làm vua

2 Sử Ký 23

835 T.C.

Giô-ách trị vì tốt

2 Sử ký 24, 2 Các Vua 12

835 T.C.

Lời Chúa phán với Giô-ên

Giô-ên 1 - 3

812 T.C.

Giô-ách ra lệnh sửa chữa đền thờ

2 Các Vua 12:6

812 T.C.

Triều đại độc ác của Giô-a-cha

2 Các Vua 13

796 T.C.

Sự cai trị tốt đẹp của A-ma-xia

2 Các Vua 14 ,
2 Sử ký 25

790 T.C.

Triều đại tốt đẹp của A-xa-ria

2 Các Vua 15

790 T.C.

Ô-xia trị vì Giu-đa

2 Sử Ký 26

766 T.C.

Lời của A-mốt

A-mốt 1 - 9

760 T.C.

Giô-na được phái đến Ni-ni-ve

Giô-na 1-4

753 T.C.

Lời tiên tri của Ô-sê

Ô-sê 1 - 14

750 T.C.

Giô-tham làm vua

2 Sử ký 27

742 T.C.

Triều đại độc ác của Ahaz

2 Sử ký 28, 2 Các Vua 16

739 T.C.

Ê-sai phàn nàn về sự tham nhũng của Si-ôn

Ê-sai 1 - 5

739 T.C.

Tầm nhìn và sứ mệnh của Ê-sai

Ê-sai 6

735 T.C.

Lời tiên tri của Ê-sai về Em-ma-nu-ên

Ê-sai 7

735 T.C.

Lời Chúa phán với Mi-ca

Mi-ca 1 - 7

734 T.C.

U-ri và Xa-cha-ri

Ê-sai 8

730 T.C.

Ê-sai tiên tri về một Con trẻ được sinh ra

Ê-sai 9

730 T.C.

Ê-sai tiên tri về sự phán xét trên Y-sơ-ra-ên

Ê-sai 9:8

730 T.C.

Ê-sai tiên tri về sự phán xét trên A-sy-ri

Ê-sai 10

730 T.C.

Ê-sai tiên tri về cội rễ của Y-sai

Ê-sai 11

730 T.C.

Bài ca cảm tạ và ca ngợi Chúa

Ê-sai 12

725 T.C.

Lời tiên tri của Ê-sai nghịch cùng các dân tộc

Ê-sai 13-22

725 T.C.

Lời cảnh báo về sự hủy diệt Giê-ru-sa-lem

Ê-sai 22

725 T.C.

Lời tiên tri về sự sụp đổ của Ty-rơ

Ê-sai 23

725 T.C.

Sự tàn phá trên trái đất

Ê-sai 24

725 T.C.

Những bài ca ngợi khen của Ê-sai

Ê-sai 25-27

725 T.C.

Những lời cảnh báo thêm của Ê-sai

Ê-sai 28-32

725 T.C.

Ê-sai tiên tri về một vị Vua sẽ trị vì

Ê-sai 32

725 T.C.

Ê-sai công bố sự phán xét của Đức Chúa Trời

Ê-sai 33, 34

725 T.C.

Ê-sai tuyên bố ý chí vui mừng sẽ phát triển ở Si-ôn

Ê-sai 35

725 T.C.

Ô-sê vị vua cuối cùng của Y-sơ-ra-ên

2 Các Vua 17

722 T.C.

Dân Y-sơ-ra-ên bị lưu đày qua A-si-ri

2 Các Vua 17:6

721 T.C.

Nhiều dân từ các quốc gia khác được đem đến Sa-ma-ri

2 Các Vua 17:24

716 T.C.

Triều đại tốt đẹp của Ê-xê-chia

2 Sử ký 29

715 T.C.

Ê-xê-chia công bố Lễ Vượt Qua trọng thể

2 Sử ký 30

715 T.C.

Sự thờ hình tượng bị tiêu diệt

2 Sử Ký 31

712 T.C.

Bệnh tật và sự chữa lành của Ê-xê-chia

2 Các Vua 20 ,
Ê-sai 38

711 T.C.

Ê-xê-chia cho người Ba-by-lôn thấy kho báu

2 Các Vua 20:12, Ê-sai 39

711 T.C.

Ê-sai tiên tri về sự giam cầm và sự phục hồi

Ê-sai 40-66

701 T.C.

San-chê-ríp đe dọa Giê-ru-sa-lem

2 Các Vua 18 ,
Ê-sai 36 ,
2 Sử ký 32

701 T.C.

Thi thiên về nơi ẩn náu của Cô-rê (2Sử 32)

Thi thiên 46 - 48

701 T.C.

Lời cầu nguyện của Ê-xê-chia

2 Các Vua 19 ,
Ê-sai 37

697 T.C.

Khải tượng của Na-hum

Na-hum 1 - 3

687 T.C.

Sự thống trị gian ác của Ma-na-se

2 Các Vua 21 ,
2 Sử ký 33

640 T.C.

Triều đại tốt đẹp của Giô-si-a

2 Các Vua 22 ,
2 Sử Ký 34

638 T.C.

Lời Chúa phán với Sô-phô-ni

Sô-phô-ni 1 - 3

627 T.C.

Lời kêu gọi Giê-rê-mi

Giê-rê-mi 1

627 T.C.

Giê-rê-mi tuyên bố Giu-đa từ bỏ Đức Chúa Trời

Giê-rê-mi 2-6

627 T.C.

Thông điệp của Giê-rê-mi tại cổng Đền Thờ

Giê-rê-mi 7-10

625 T.C.

Lời tiên tri Ha-ba-cúc

Ha-ba-cúc 1 - 3

622 T.C.

Giê-rê-mi công bố Giao Ước của Đức Chúa Trời

Giê-rê-mi 11, 12

621 T.C.

Giô-si-a chuẩn bị sửa chữa Đền Thờ

2 Các Vua 22:3

621 T.C.

Hinh-kia tìm thấy Sách Luật bị thất lạc

2 Các Vua 22:8

621 T.C.

Giô-si-a cử hành Lễ Vượt Qua

2 Các Vua 23, 2 Sử ký 35

609 T.C.

Triều đại độc ác của Giê-hô-gia-kim.

2 Sử Ký 36

609 T.C.

Giê-rê-mi tuyên bố Giao Ước bị phá vỡ

Giê-rê-mi 13-20

609 T.C.

Giê-rê-mi nói tiên tri chống lại Ai Cập

Giê-rê-mi 46

609 T.C.

Giê-rê-mi nói tiên tri nghịch lại người Phi-li-tin

Giê-rê-mi 47

605 T.C.

Đa-ni-ên từ chối phần của nhà vua

Đa-ni-ên 1

604 T.C.

Đa-ni-ên giải thích giấc mơ của vua Nê-bu-cát-nết-sa

Đa-ni-ên 2

601 T.C.

Cuộc nổi loạn của Giê-hô-gia-kim

2 Các Vua 24

597 T.C.

Giê-hô-gia-kim bị lưu đày

2 Các Vua 24:10

597 T.C.

Sê-đê-kia trị vì ở Giu-đa

2 Các Vua 24:18

594 T.C.

Giê-rê-mi nói tiên tri nghịch cùng Mô-áp

Giê-rê-mi 48

594 T.C.

Giê-rê-mi nói tiên tri chống lại Am-môn

Giê-rê-mi 49

593 T.C.

Lời tiên tri của Ê-xê-chi-ên tại sông Kê-ba

Ê-xê-chi-ên 1

593 T.C.

Lời kêu gọi và chỉ dẫn của Ê-xê-chi-ên

Ê-xê-chi-ên 2

593 T.C.

Ê-xê-chi-ên ăn cuộn sách

Ê-xê-chi-ên 3

593 T.C.

Ê-xê-chi-ên báo trước cuộc vây hãm Giê-ru-sa-lem

Ê-xê-chi-ên 4, 5

593 T.C.

Ê-xê-chi-ên thấy khải tượng về sự cuối cùng

Ê-xê-chi-ên 6, 7

592 T.C.

Khải tượng đầu tiên về đền thờ của Ê-xê-chi-ên

Ê-xê-chi-ên 8-19

591 T.C.

Ê-xê-chi-ên thấy Chúa từ chối các trưởng lão

Ê-xê-chi-ên 20

591 T.C.

Lời tiên tri của Ê-xê-chi-ên nghịch lại Giê-ru-sa-lem

Ê-xê-chi-ên 21, 22

591 T.C.

Ê-xê-chi-ên tiên tri chống lại Sa-ma-ri và Giê-ru-sa-lem

Ê-xê-chi-ên 23

588 T.C.

Cuộc vây hãm Giê-ru-sa-lem bắt đầu

2 Các Vua 25

588 T.C.

Những xung đột của Giê-rê-mi

Giê-rê-mi 21-33

588 T.C.

Giê-rê-mi tiên tri về sự phán xét trên Giu-đa

Giê-rê-mi 34-45

588 T.C.

Cuộc vây hãm Giê-ru-sa-lem bắt đầu

Ê-xê-chi-ên 24

587 T.C.

Sự báo thù của Đức Chúa Trời trên Am-môn và Ê-đôm

Ê-xê-chi-ên 25

586 T.C.

Sự sụp đổ của Giê-ru-sa-lem

2 Các Vua 25 ,
Giê-rê-mi 52

586 T.C.

Thi Thiên về đất nước bị hoang tàn (Giê 52)

Thi Thiên 74, 79

586 T.C.

Giê-rê-mi nói tiên tri chống lại Ba-by-lôn

Giê-rê-mi 50, 51

586 T.C.

Lời than thở của Giê-rê-mi

Than thở 1 - 5

586 T.C.

Ê-xê-chi-ên tuyên bố phán xét Ty-rơ

Ê-xê-chi-ên 26-28

586 T.C.

Lời tiên tri của Ê-xê-chi-ên chống lại Ai Cập

Ê-xê-chi-ên 29-32

586 T.C.

Người canh gác Ê-xê-chi-ên

Ê-xê-chi-ên 33

585 T.C.

Ê-xê-chi-ên giải thích sự sụp đổ của Giê-ru-sa-lem

Ê-xê-chiên 33:21

585 T.C.

Ê-xê-chi-ên thấy trước sự khiển trách và phục hồi

Ê-xê-chi-ên 34-36

585 T.C.

Ê-xê-chi-ên nhìn thấy sự hồi sinh của xương khô

Ê-xê-chi-ên 37

585 T.C.

Ê-xê-chi-ên nhìn thấy trận chiến trong tương lai

Ê-xê-chi-ên 38

585 T.C.

Ê-xê-chi-ên thấy sự phán xét của Đức Chúa Trời đối với Gót

Ê-xê-chi-ên 39

585 T.C.

Sa-đơ-rắc, Mê-sác và A-bết-Nê-gô

Đa-ni-ên 3

582 T.C.

Giấc mơ của Nê-bu-cát-nết-sa

Đa-ni-ên 4

582 T.C.

Đa-ni-ên giải thích giấc mơ của Nê-bu-cát-nết-sa

Đa-ni-ên 4:19

573 T.C.

Khải tượng về ngôi đền thứ hai của Ê-xê-chi-ên

Ê-xê-chi-ên 40-48

539 T.C.

Đa-ni-ên giải thích chữ viết tay trên tường

Đa-ni-ên 5

539 T.C.

Đa-ni-ên sống sót trong hang sư tử

Đa-ni-ên 6

539 T.C.

Khải tượng về bốn con thú của Đa-ni-ên

Đa-ni-ên 7

539 T.C.

Tầm nhìn của Đa-ni-ên về con cừu đực và con dê

Đa-ni-ên 8

539 T.C.

Lời cầu nguyện của Đa-ni-ên và câu trả lời của Gáp-ri-ên

Đa-ni-ên 9

539 T.C.

Đa-ni-ên được thiên sứ an ủi

Đa-ni-ên 10

539 T.C.

Đa-ni-ên tiên tri về việc lật đổ Ba Tư

Đa-ni-ên 11

539 T.C.

Đa-ni-ên tiên tri về sự giải cứu cho Y-sơ-ra-ên

Đa-ni-ên 12

537 T.C.

Tuyên bố của Si-ru

E-xơ-ra 1

537 T.C.

Sự trở lại của người lưu vong

E-xơ-ra 2

535 T.C.

Công việc xây lại Đền Thờ bắt đầu

E-xơ-ra 3

534 T.C.

Kẻ thù cản trở công việc đền thờ

E-xơ-ra 4

534 T.C.

Ạt-ta-xét-xe ra chiếu chỉ dừng việc tái thiết

E-xơ-ra 4:17

520 T.C.

Bức thư của Tát-tê-nai gửi Đa-ri-út

E-xơ-ra 5

520 T.C.

Lời Chúa của A-ghê

A-ghê 1, 2

520 T.C.

Lời Chúa phán với Xa-cha-ri

Xa-cha-ri 1-14

520 T.C.

Công việc đền thờ được tiếp tục theo sắc lệnh của Đa-ri-út

E-xơ-ra 6

515 T.C.

Hoàn tất và Cung hiến Đền thờ

E-xơ-ra 6:16

483 T.C.

Nữ hoàng Vả-thi bị phế truất

Ê-xơ-tê 1

478 T.C.

Ê-xơ-tê trở thành Nữ hoàng

Ê-xơ-tê 2

478 T.C.

Mạc-đô-chê ngăn chặn một âm mưu

Ê-xơ-tê 2:21

474 T.C.

Ha-man tìm cách trả thù người Do Thái

Ê-xơ-tê 3

473 T.C.

Mạc-đô-chê thông báo cho Ê-xơ-tê về âm mưu của Ha-man

Ê-xơ-tê 4

473 T.C.

Ê-xơ-tê chuẩn bị một bữa tiệc

Ê-xơ-tê 5

473 T.C.

Vua tôn vinh Mạc-đô-chê

Ê-xơ-tê 6

473 T.C.

Ha-man bị treo cổ

Ê-xơ-tê 7

473 T.C.

Sắc lệnh vua A-suê-ru giải cứu người Do Thái

Ê-xơ-tê 8

472 T.C.

Lễ Phu-rim

Ê-xơ-tê 9

472 T.C.

Vua A-suê-ru tuyên dương Mạc-đô-chê

Ê-xơ-tê 10

458 T.C.

E-xơ-ra Hành Trình Đến Giêrusalem

E-xơ-ra 7

458 T.C.

E-xơ-ra được vua Ạt-ta-xét-xe ủy quyền

E-xơ-ra 7:11

457 T.C.

Các gia đình trở về Giê-ru-sa-lem cùng với E-xơ-ra

E-xơ-ra 8

457 T.C.

Những cải cách của E-xơ-ra

E-xơ-ra 9

456 T.C.

Lời cầu nguyện ăn năn, xưng tội của E-xơ-ra

E-xơ-ra 10

445 T.C.

Lời cầu nguyện của Nê-hê-mi cho những người lưu vong

Nê-hê-mi 1

444 T.C.

Vua Ạt-ta-xét-xe phái Nê-hê-mi đến Giê-ru-sa-lem

Nê-hê-mi 2

444 T.C.

Người xây dựng bức tường được đặt tên

Nê-hê-mi 3

444 T.C.

Người xây dựng tường thành vượt qua sự chế giễu

Nê-hê-mi 4

444 T.C.

Nê-hê-mi bãi bỏ nợ nần và nô lệ

Nê-hê-mi 5

444 T.C.

Âm mưu của San-ba-lát

Nê-hê-mi 6

444 T.C.

Hoàn thành bức tường

Nê-hê-mi 6:15

444 T.C.

Điều tra dân số lưu vong trở về

Nê-hê-mi 7

444 T.C.

E-xơ-ra đọc Luật pháp

Nê-hê-mi 8

444 T.C.

Dân Y-sơ-ra-ên ăn chay và ăn năn

Nê-hê-mi 9

444 T.C.

Người Y-sơ-ra-ên niêm phong Giao ước

Nê-hê-mi 10

444 T.C.

Người dân định cư ở Giê-ru-sa-lem

Nê-hê-mi 11, 12

432 T.C.

Nê-hê-mi phục hồi Luật Pháp

Nê-hê-mi 13

430 T.C.

Lời Chúa của Ma-la-chi

Ma-la-chi 1 - 4

 

PHẦN TÂN ƯỚC

Tất cả các ngày đều là gần đúng

6 T.C.

Sự ra đời của Giăng Báp-tít

Lu-ca 1, Giăng 1:6

6 T.C.

Au-gút-tơ kiểm tra dân số trong toàn cõi La Mã

Lu-ca 2

5 T.C.

Sự ra đời của Chúa Jêsus

Ma-thi-ơ 1 ,
Mác 1 ,
Lu-ca 2:6 ,
Giăng 1:14

5 T.C.

Cuộc viếng thăm của các nhà thông thái

Ma-thi-ơ 2

5 T.C.

Trốn sang Ai Cập

Ma-thi-ơ 2:13

4 T.C.

Vua Hê-rốt ra lệnh giết trẻ sơ sinh

Ma-thi-ơ 2:16

4 T.C.

Trở về Na-xa-rét

Ma-thi-ơ 2:23

8 S.C.

Cậu Bé Jêsus Tại Đền Thờ

Lu-ca 2:41

26 S.C.

Giăng Báp-tít dọn đường

Ma-thi-ơ 3 ,
Mác 1:4 ,
Lu-ca 3 ,
Giăng 1:15

26 S.C.

Chúa Jêsus chịu báp-têm

Ma-thi-ơ 3:13 ,
Mác 1:9 ,
Lu-ca 3:21

27 S.C.

Chúa Jêsus chịu sự cám dỗ 

Ma-thi-ơ 4 ,
Mác 1:12 ,
Lu-ca 4

27 S.C.

Chúa Jêsus kêu gọi các môn đệ đầu tiên

Ma-thi-ơ 4:18 ,
Mác 1:16 ,
Lu-ca 5

27 S.C.

Đám cưới ở Ca-na

Giăng 2

27 S.C.

Chúa Jêsus và Ni-cô-đêm

Giăng 3

27 S.C.

Chúa Jêsus làm chứng cho người phụ nữ Sa-ma-ri

Giăng 4

27 S.C.

Bài giảng trên núi

Ma-thi-ơ 5 - 7

28 S.C.

Hướng dẫn cầu nguyện

Lu-ca 11

28 S.C.

Chúa Jêsus thi hành chức vụ ở Ga-li-lê

Ma-thi-ơ 8 ,
Mác 2 ,
Lu-ca 4:14

28 S.C.

Chúa Jêsus chữa lành ở hồ Bê-tết-đa

Giăng 5

28 S.C.

Chúa Jêsus là Chúa ngày Sabát

Ma-thi-ơ 12 ,
Mác 3 ,
Lu-ca 6

28 S.C.

Chúa Jêsus trả lời các môn đồ của Giăng Báp-tít

Ma-thi-ơ 11 ,
Lu-ca 7

28 S.C.

Chúa Jêsus rao giảng những ẩn dụ

Ma-thi-ơ 13 ,
Mác 4 ,
Lu-ca 8

28 S.C.

Chúa Jêsus chữa lành người bị quỷ ám

Ma-thi-ơ 8:28 ,
Mác 5 ,
Lu-ca 8:26

28 S.C.

Chúa Jêsus chữa lành người bại liệt

Ma-thi-ơ 9

29 S.C.

Chúa Jêsus sai mười hai Sứ Đồ đi ra

Ma-thi-ơ 10 ,
Mác 6

29 S.C.

Giăng Báp-tít bị chém đầu

Ma-thi-ơ 14 ,
Mác 6:14

29 S.C.

Chúa Jêsus cho 5.000 người ăn

Ma-thi-ơ 14:15 ,
Mác 6:30 ,
Lu-ca 9 ,
Giăng 6

29 S.C.

Những lời dạy về sự thanh sạch và ô uế

Ma-thi-ơ 15 ,
Mác 7

29 S.C.

Lời tuyên xưng của Phi-e-rơ về Chúa Jêsus là Đấng Christ

Ma-thi-ơ 16 ,
Mác 8 ,
Lu-ca 9:18

29 S.C.

Sự hóa hình

Ma-thi-ơ 17 ,
Mác 9 ,
Lu-ca 9:28

29 S.C.

Lớn nhất và nhỏ nhất trong Vương quốc

Ma-thi-ơ 18

29 S.C.

Chúa Jêsus sai nhóm Bảy Mươi Hai đi ra

Lu-ca 10

29 S.C.

Chúa Jêsus giảng dạy trong Lễ Lều tạm

Giăng 7

29 S.C.

Người phụ nữ bị bắt tang ngoại tình

Giăng 8

29 S.C.

Chúa Jêsus khẳng định Ngài là Con Đức Chúa Trời

Giăng 9

29 S.C.

Người chăn chiên và đàn chiên của mình

Giăng 10

30 S.C.

Chúa Jêsus nói thêm Ẩn dụ

Lu-ca 12-16

30 S.C.

Chúa Jêsus chữa lành mười người phong cùi

Lu-ca 17

30 S.C.

Chúa Jêsus khiến La-xa-rơ sống lại

Giăng 11

30 S.C.

Hành trình cuối cùng đến Giê-ru-sa-lem

Ma-thi-ơ 19, 20 ,
Mác 10 ,
Lu-ca 18

30 S.C.

Sự vào Thành Giê-ru-sa-lem khải hoàn

Ma-thi-ơ 21 ,
Mác 11 ,
Lu-ca 19 ,
Giăng 12

30 S.C.

Những sự dạy dỗ của Chúa Jêsus ở Giê-ru-sa-lem

Ma-thi-ơ 22 - 25 ,
Mác 12, 13 ,
Lu-ca 20, 21

30 S.C.

Thứ Năm trước Lễ Vượt Qua

Ma-thi-ơ 26 ,
Mác 14 ,
Lu-ca 22 ,
Giăng 13

30 S.C.

Chúa Jêsus an ủi các môn đệ của Ngài

Giăng 14

30 S.C.

Chúa Jêsus dạy về Cây Nho Thật

Giăng 15

30 S.C.

Chúa Jêsus hứa ban Thánh Linh

Giăng 16

30 S.C.

Lời cầu thay của Chúa Jêsus

Giăng 17

30 S.C.

Sự phản bội, xét xử, đóng đinh của Chúa Jêsus

Ma-thi-ơ 27 ,
Mác 15 ,
Lu-ca 23 ,
Giăng 18, 19

30 S.C.

Sự Phục Sinh của Chúa Jêsus

Ma-thi-ơ 28 ,
Mác 16 ,
Lu-ca 24 ,
Giăng 20, 21

30 S.C.

Sự thăng thiên

Công vụ 1

30 S.C.

Ma-thia được nhiều người chọn

Công vụ 1:12

30 S.C.

Đức Chúa Thánh Linh giáng lâm Vào Lễ Ngũ Tuần

Công vụ 2

30 S.C.

Phi-e-rơ chữa lành người què

Công vụ 3

30 S.C.

Phi-e-rơ và Giăng bị bắt và được thả

Công vụ 4

30 S.C.

Tín hữu chia sẻ mọi vật

Công vụ 4:32

30 S.C.

Cái chết của A-na-nia và Sa-phi-ra

Công vụ 5

30 S.C.

Các Sứ đồ rao giảng và chữa lành

Công vụ 5:11

31 S.C.

Bài giảng của Ê-tiên. Ê-tiên bị ném đá và cái chết

Công vụ 6, 7

31 S.C.

Sau-lơ bắt bớ Hội thánh

Công vụ 8

31 S.C.

Phi-líp ở Sa-ma-ri

Công vụ 8:3

31 S.C.

Phù thủy Si-môn

Công vụ 8:9

31 S.C.

Phi-líp và Hoạn quan Ê-thi-ô-pi

Công vụ 8:26

34 S.C.

Sự hoán cải của Sau-lơ

Công vụ 9

37 S.C.

Phi-e-rơ rao giảng cho dân ngoại

Công vụ 10, 11

42 S.C.

Ba-na-ba được phái đến An-ti-ốt

Công vụ 11:22

42 S.C.

Phi-e-rơ được thiên sứ dẫn dắt ra khỏi nhà tù

Công vụ 12

44 S.C.

Hê-rốt Ạt-ríp-ba qua đời

Công vụ 12:20

45 S.C.

Gia-cơ viết thư của mình

Gia-cơ 1 - 5

48 S.C.

Hành trình truyền giáo đầu tiên của Phao-lô

Công vụ 13

48 S.C.

Phao-lô rao giảng ở An-ti-ốt Pi-si-đi

Công vụ 13:14

48 S.C.

Phao-lô và Ba-na-ba ở Y-cô-ni

Công vụ 14

48 S.C.

Phao-lô và Ba-na-ba ở Lít-trơ và Đẹt-bơ

Công vụ 14:8

48 S.C.

Phao-lô và Ba-na-ba trở lại An-ti-ốt xứ Sy-ri

Công vụ 14:21

48 S.C.

Trở về An-ti-ốt của Sy-ri

Công vụ 14:24

48 S.C.

Giáo hội nghị tại Giê-ru-sa-lem

Công vụ 15

49 S.C.

Hành trình truyền giáo thứ hai của Phao-lô

Công vụ 15:36

49 S.C.

Phao-lô ở Phi-líp

Công vụ 16

49 S.C.

Phao-lô ở Tê-sa-lô-ni-ca, Bê-rê, A-thên

Công vụ 17

51 S.C.

Phao-lô ở Cô-rinh-tô

Công vụ 18

51 S.C.

Phao-lô viết thư thứ nhất cho người Tê-sa-lô-ni-ca

1 Tê-sa-lô-ni-ca 1 - 5

52 S.C.

Phao-lô viết thư thứ nhì cho người Tê-sa-lô-ni-ca

2 Tê-sa-lô-ni-ca 1 - 3

54 S.C.

Phao-lô ở Ê-phê-sô

Công vụ 19

54 S.C.

Phao-lô viết thư thứ nhất cho tín hữu Cô-rinh-tô

1 Cô-rinh-tô 1-16

54 S.C.

Phao-lô viết cho người Ga-la-ti

Ga-la-ti 1 - 6

57 S.C.

Phao-lô ở Ma-xê-đoan và Hy Lạp

Công vụ 20

57 S.C.

Phao-lô viết thư cho tín hữu tại Rô-ma

Rô-ma 1 - 16

57 S.C.

Phao-lô viết thư thứ nhì cho tín hữu Cô-rinh-tô

2 Cô-rinh-tô 1-13

59 S.C.

Phao-lô trở về Giê-ru-sa-lem

Công vụ 21 - 23

60 S.C.

Phao-lô bị giam ở Sê-sa-rê

Công vụ 24

62 S.C.

Phao-lô trước mặt Phê-tu

Công vụ 25

62 S.C.

Phao-lô trình diện vua Ạc-ríp-ba

Công vụ 26

62 S.C.

Phao-lô đi thuyền tới Rô-ma

Công vụ 27

62 S.C.

Con tàu bị đắm

Công vụ 27:13

62 S.C.

Phao-lô lên bờ tại Man-tơ

Công vụ 28

62 S.C.

Phao-lô rao giảng ở Rô-ma

Công vụ 28:11

62 S.C.

Phao-lô viết thư cho tín hữu Ê-phê-sô

Ê-phê-sô 1 - 6

62 S.C.

Phao-lô viết thư cho người Phi-líp

Phi-líp 1 - 4

62 S.C.

Phao-lô viết thư cho tín hữu Cô-lô-se

Cô-lô-se 1 - 4

62 S.C.

Phao-lô viết cho Phi-lê-môn

Phi-lê-môn 1

63 S.C.

Phao-lô viết thư thứ nhất cho Ti-mô-thê

1 Ti-mô-thê 1-6

64 S.C.

Phi-e-rơ viết lá thư đầu tiên của mình

1 Phi-e-rơ 1-5

66 S.C.

Phao-lô viết cho Tít

Tít 1 - 3

67 S.C.

Phao-lô viết thư thứ nhì cho Ti-mô-thê

2 Ti-mô-thê 1-4

67 S.C.

Phi-e-rơ viết lá thư thứ hai

2 Phi-e-rơ 1 - 3

68 S.C.

Thư Hê-bơ-rơ

Hê-bơ-rơ 1 - 13

68 S.C.

Giu-đe viết thư của mình

Giu-đe 1

90 S.C.

Giăng viết lá thư đầu tiên của mình

1 Giăng 1-5

92 S.C.

Giăng viết lá thư thứ hai

2 Giăng 1

94 S.C.

Giăng viết lá thư thứ ba

3 Giăng 1

95 S.C.

Sự mặc khải của Chúa cho Giăng trên đảo Bát-mô

Khải Huyền 1 - 22

Nguồn sưu tầm từ:

Bible Timeline © 2010 by Rich Valkanet, Discovery Bible and Biblos.com.
Tất cả các ngày đều là gần đúng. Dòng thời gian dựa trên các khung thời gian được chấp nhận theo truyền thống và sự đồng thuận chung của nhiều nguồn khác nhau, bao gồm Wilmington's Guide to the BibleA Survey of Israel's History (Wood), The Mysterious Numbers of the Hebrew Kings (Thiele), ESV Study BibleThe Treasury of Scripture KnowledgeInternational Standard Bible Encyclopedia, and Easton's Bible Dictionary.

Chúng tôi rất biết ơn Rich Valkanet và Discovery Bible vì những đóng góp to lớn của họ cho dự án này.