Thích nghĩa và tả vẽ sự sống lại ICô 15:35-54

Tín đồ của đời Cựu ước tín nhận sự sống lại Gióp 19:26; Thi 16:9-11;17:15;49:15; Ês 26:19; Đa 12:2; Ôs 13:14; Hêb 11:19

Dân Giu-đa trông mong về sự sống lại Mat 14:2; Mác 6:14-16; Lu 9:7-8; Giăng 11:24; Hêb 11:35

Chúa Jêsus giảng dạy và minh chứng về sự sống lại Mat 10:8;22:29-32; Mác 12:24-27; Lu 20:35-38; Giăng 5:28-29;6:54

Sự sống lại vốn một lẽ đạo nền tảng của Tin Lành ICô 15:13-14; Hêb 6:1-2

Các sứ đồ đều truyền giảng về sự sống lại Công 4:2;17:18;23:6;24:5

Kêu kẻ chết sống lại không phải là sự bất năng cho Đức Chúa Trời Mat 22:29-32; Mác 12:24; Công 26:8

Sự sống lại thích hiệp với công lệ trong cõi thiên nhiên Giăng 12:24; ICô 15:35-44

Những người đã được sống lại rồi minh chứng cho sự sống lại ICác 17:22; IICác 8:5; Mat 9:25;11:5;27:52-53; Lu 7:14,22; Giăng 11:44;12:9; Hêb 11:35

Sự phục sanh của Jêsus Christ làm cam đoan về sự sống lại của chúng ta Công 17:31; Rô 8:11; ICô 6:14;15:12-23; IICô 4:14; Cô 1:18; ITê 4:14; IPhi 1:3,21

Jêsus Christ là sự sống lại và sự sống Giăng 11:25

Nhờ quyền năng của:

Đức Chúa Trời mà có sự sống lại Mat 22:29-32; Mác 12:24; Giăng 5:21; Rô 4:17; ICô 6:14; IICô 1:9;4:14

Jêsus Christ mà kẻ chết sống lại Giăng 5:28-29;6:39-40,44,54;11:25; Phil 3:21

Như sự chết bởi một người thì sự sống lại cũng bởi một người ICô 15:20-22

Hết thảy những kẻ chết đều sẽ sống lại Giăng 5:28; Công 24:15; Khải 20:13

Tín đồ đều sẽ sống lại:

Trước hết ICô 15:23; ITê 4:16; Khải 20:4-6

Để được sự sống đời đời Đa 12:2; Giăng 5:29

Để được phần thưởng Lu 14:14; Khải 11:18

Để hưởng được vinh hiển với Christ Cô 3:4

Và trở nên giống như thiên sứ Mat 22:30; Mác 12:25; Lu 20:36

Không hay hư nát ICô 15:42,52

Có thân thể vinh hiển và mạnh mẽ ICô 15:43

Có thân thể thuộc linh ICô 15:44

Có thân thể giống như thân thể của Christ Phil 3:21; IGiăng 3:2

Tín đồ trông đợi sự sống lại Đa 12:13; Công 23:6;24:15; Rô 8:22-23; IICô 1:9;4:14; Phil 3:11,20-21

Tín đồ chết được sự sống lại trước đã, rồi sau những kẻ còn sống sẽ được biến hóa ICô 15:51; ITê 4:16-17

Kẻ nào có phần trong sự sống lại thứ nhứt có phước Khải 20:6

Kẻ gian ác sống lại:

Để bị sự nhơ nhuốc xấu hổ Đa 12:2

Để bị xét đoán Giăng 5:29

Rồi có sự xét đoán chung Khải 20:11-15

Sự giảng dạy về sự sống lại có khi:

Làm cho kẻ nghe nhạo báng Công 17:32

Sanh ra sự bắt bớ Công 23:6;24:12-15,23

Bọn Sa-đu-sê không tin về sự sống lại Mat 22:23; Mác 12:18; Lu 20:27; Công 23:8

Giáo sư giả dạy rằng sự sống lại đã qua rồi IITim 2:16-18

Có mấy đảng đồ của giáo sư giả trong Hội Thánh Cô-rinh-tô nghi ngờ sự sống lại ICô 15:12

Ví dụ về sự sống lại:

Hài cốt khô được sống lại Êxê 37:1-10

Hột lúa mì Giăng 12:24

Hột gieo ra phải chết trước rồi sau mới sống lại ICô 15:36-44

Gương chứng về sự sống lại:

Con trai của đờn bà góa ICác 17:17-22

Con trai của đờn bà Su-nem IICác 4:32-35;8:5

Hài cốt của Ê-li-sê khiến kẻ chết sống lại IICác 13:21

Con gái Giai-ru Mat 9:23-25; Mác 5:35-43; Lu 8:49-56

Mấy người thánh Mat 27:52-53

Con trai của đờn bà góa Na-in Lu 7:12-15

La-xa-rơ Giăng 11:11-44

Đô-ca Công 9:36-41

Gã Ơ-tích Công 20:9-12