1 | Gia phổ Đức Chúa Jêsus Christ, con cháu Đa-vít và con cháu Ap-ra-ham. | St 2:4 St 5:1 Esa 53:8 Lc 3:23-38 Ro 9:5 |
2 | Ap-ra-ham sanh Y-sác; Y-sác sanh Gia-cốp; Gia-cốp sanh Giu-đa và anh em người. | St 21:2-5 Gsu 24:2 Gsu 24:3 1Su 1:28 Esa 51:2 Lc 3:34 Cv 7:8 Ro 9:7-9 Heb 11:11 Heb 11:17 Heb 11:18 |
3 | Giu-đa bởi Tha-ma sanh Pha-rê và Xa-ra. Pha-rê sanh Ech-rôm; Ech-rôm sanh A-ram; | St 38:27 St 38:29 St 38:30 St 46:12 So 26:20 So 26:21 1Su 2:3 1Su 2:4 |
4 | A-ram sanh A-mi-na-đáp; A-mi-na-đáp sanh Na-ách-son; Na-ách-son sanh Sanh-môn. | Ru 4:19 Ru 4:20 1Su 2:10-12 |
5 | Sanh-môn bởi Ra-háp sanh Bô-ô. Bô-ô bởi Ru-tơ sanh Ô-bết. Ô-bết sanh Gie-sê; | Ru 4:21 1Su 2:11 1Su 2:12 |
6 | Gie-sê sanh vua Đa-vít. Đa-vít bởi vợ của U-ri sanh Sa-lô-môn. | Ru 4:22 1Sa 16:1 1Sa 16:11-13 1Sa 17:12 1Sa 17:58 1Sa 20:30 1Sa 20:31 1Sa 22:8 2Sa 23:1 1Su 2:15 Thi 72:20 Esa 11:1 Cv 13:22 Cv 13:23 |
7 | Sa-lô-môn sanh Rô-bô-am; Rô-bô-am sanh A-bi-gia; A-bi-gia sanh A-sa; | 1Vua 11:43 1Vua 12:1-24 1Su 3:10 2Su 9:31 2Su 13:7 |
8 | A-sa sanh Giô-sa-phát; Giô-sa-phát sanh Giô-ram; Giô-ram sanh Ô-xia. | 1Vua 15:24 1Vua 22:2-50 2Vua 3:1 2Su 17:1-20 |
9 | Ô-xia sanh Giô-tam; Giô-tam sanh A-cha; A-cha sanh Ê-xê-chia. | 2Vua 15:7 2Vua 15:32-38 1Su 3:11-13 2Su 26:21 2Su 27:1-9 |
10 | Ê-xê-chia sanh Ma-na-sê; Ma-na-sê sanh A-môn; A-môn sanh Giô-si -a. | 2Vua 20:21 2Vua 21:1-18 2Vua 24:3 2Vua 24:4 1Su 3:13-15 2Su 32:33 2Su 33:1-19 |
11 | Giô-si -a đang khi bị đày qua nước Ba-by-lôn sanh Giê-chô-nia và anh em người. | 2Vua 23:31-37 2Vua 24:1-20 1Su 3:15-17 2Su 36:1-8 Grm 2:10-28 |
12 | Khi đã bị đày qua nước Ba-by-lôn, thì Giê-chô-nia sanh Sa-la-thi-ên; Sa-la-thi-ên sanh Xô-rô-ba-bên; | 2Vua 25:27 |
13 | Xô-rô-ba-bên sanh A-bi-út; A-bi-út sanh Ê-li -a-kim; Ê-li -a-kim sanh A-xô. |
14 | A-xô sanh Sa-đốc; Sa-đốc sanh A-chim; A-chim sanh Ê-li-út; |
15 | Ê-li-út sanh Ê-lê -a-xa; Ê-lê -a-xa sanh Ma-than; Ma-than sanh Gia-cốp; |
16 | Gia-cốp sanh Giô-sép là chồng Ma-ri; Ma-ri là người sanh Đức Chúa Jêsus, gọi là Christ. | Mt 1:18-25 Mt 2:13 Lc 1:27 Lc 2:4 Lc 2:5 Lc 2:48 Lc 3:23 Lc 4:22 |
17 | Như vậy, từ Ap-ra-ham cho đến Đa-vít, hết thảy cho mười bốn đời; từ Đa-vít cho đến khi bị đày qua nước Ba-by-lôn, cũng có mười bốn đời; và từ khi bị đày qua nước Ba-by-lôn cho đến Đấng Christ, lại cũng có mười bốn đời. |
18 | Vả, sự giáng sinh của Đức Chúa Jêsus Christ đã xảy ra như vầy: Khi Ma-ri, mẹ Ngài, đã hứa gả cho Giô-sép, song chưa ăn ở cùng nhau, thì người đã chịu thai bởi Đức Thánh Linh. | Lc 1:27-38 |
19 | Giô-sép chồng người, là người có nghĩa, chẳng muốn cho người mang xấu, bèn toan đem để nhẹm. | Lv 19:20 Ph 22:23 Ph 22:24 |
20 | Song đang ngẫm nghĩ về việc ấy, thì thiên sứ của Chúa hiện đến cùng Giô-sép trong giấc chiêm bao, mà phán rằng: Hỡi Giô-sép, con cháu Đa-vít, ngươi chớ ngại lấy Ma-ri làm vợ, vì con mà người chịu thai đó là bởi Đức Thánh Linh. | Thi 25:8 Thi 25:9 Thi 94:19 Thi 119:125 Thi 143:8 Ch 3:5 Ch 3:6 Ch 12:5 Esa 26:3 Esa 30:21 |
21 | Người sẽ sanh một trai, ngươi khá đặt tên là Jêsus, vì chính con trai ấy sẽ cứu dân mình ra khỏi tội. | St 17:19 St 17:21 St 18:10 Qx 13:3 2Vua 4:16 2Vua 4:17 Lc 1:13 Lc 1:35 Lc 1:36 |
22 | Mọi việc đã xảy ra như vậy, để cho ứng nghiệm lời Chúa đã dùng đấng tiên tri mà phán rằng: | Mt 2:15 Mt 2:23 Mt 5:17 Mt 8:17 Mt 12:17 Mt 13:35 Mt 13:21 1Vua 8:15 1Vua 8:24 Exr 1:1 Lc 21:22 Lc 24:44 Gi 10:35 Gi 12:38-40 Gi 15:25 Gi 17:12 Gi 18:9 Gi 19:36 Gi 19:37 Cv 3:18 Cv 13:27-29 KhH 17:17 |
23 | Nầy, một gái đồng trinh sẽ chịu thai, và sanh một con trai, Rồi người ta sẽ đặt tên con trai đó là Em-ma-nu-ên; nghĩa là: Đức Chúa Trời ở cùng chúng ta. | Esa 7:14 |
24 | Khi Giô-sép thức dậy rồi, thì làm y như lời thiên sứ của Chúa đã dặn, mà đem vợ về với mình; | St 6:22 St 7:5 St 22:2 St 22:3 Xt 40:16 Xt 40:19 Xt 40:25 Xt 40:27 Xt 40:32 2Vua 5:11-14 Gi 2:5-8 Gi 15:14 Heb 11:7 Heb 11:8 Heb 11:24-31 Gco 2:21-26 |
25 | song không hề ăn ở với cho đến khi người sanh một trai, thì đặt tên là Jêsus. | Xt 13:2 Xt 22:29 Lc 2:7 Ro 8:29 |